Xuất khẩu mây tre dẫn đầu mức tăng trưởng trong nhóm hàng TCMN
Vinanet - Theo số liệu từ TCHQ, 7 tháng đầu năm 2018 nhóm hàng thủ công mỹ nghệ đã góp vào kim ngạch xuất khẩu của cả nước 5,67 tỷ USD, chiếm 4,22% tỷ trọng. Trong đó, gỗ và sản phẩm đạt kim ngạch cao nhất 4,8 tỷ USD (chiếm 86%) tăng 13,7%; đá quý và kim loại quý (chiếm 6,01%) đạt 340,8 triệu USD, tăng 16,9%; sản phẩm gốm sứ đạt 286,45 triệu USD (chiếm 5,05%) tăng 10,9% và sản phẩm mây, tre cói và thảm đạt 189,5 triệu USD (chiếm 3,29%) tăng 27,5% so với cùng kỳ 2017.
Thị trường xuất khẩu sản phẩm mây, tre, cói 7&/201
Thị trường |
T7/2018 (USD) |
+/- so với T6/2018 (%)* |
7T/2018 (USD) |
+/- so với cùng kỳ 2017 (%)* |
Hoa Kỳ |
5.610.137 |
11,14 |
39.024.517 |
26,05 |
Nhật Bản |
4.739.344 |
-4,3 |
32.734.579 |
17,11 |
Đức |
2.075.968 |
3,33 |
17.422.417 |
9,29 |
Hàn Quốc |
1.926.214 |
9,61 |
9.909.273 |
83,36 |
Pháp |
1.335.044 |
-14,11 |
8.864.485 |
71,6 |
Anh |
1.812.275 |
20,36 |
8.171.798 |
38,41 |
Australia |
1.355.461 |
12,44 |
7.932.298 |
33,71 |
Hà Lan |
843.506 |
-12,16 |
7.488.405 |
-23,35 |
Trung Quốc |
916.861 |
-30,69 |
7.065.441 |
61,64 |
Tây Ban Nha |
1.286.537 |
28,88 |
5.949.337 |
36,05 |
Thụy Điển |
395.230 |
-16,81 |
4.334.658 |
27,06 |
Canada |
376.227 |
-16,66 |
4.074.318 |
14,14 |
Đài Loan |
578.792 |
-21 |
3.619.755 |
-1,3 |
Italy |
440.759 |
-40,87 |
3.452.378 |
16,11 |
Bỉ |
748.834 |
10,59 |
3.261.048 |
51,4 |
Ấn Độ |
689.159 |
-0,88 |
2.838.662 |
1.469,89 |
Ba Lan |
309.438 |
45,22 |
2.541.162 |
34,89 |
Đan Mạch |
182.496 |
-18,55 |
2.145.730 |
21,25 |
Nga |
244.728 |
161,5 |
878.507 |
176,05 |
Brazil |
78.496 |
-47,25 |
741.138 |
8,19 |